Công nghệ mang vi sinh chuyển động (Moving Bed Biofilm Reactor, MBBR) sử dụng vật liệu mang DHY-01. Công nghệ được phối hợp giữa kỹ thuật huyền phù và mang vi sinh vật với mật độ chất mang chiếm 10-15% thể tích khối phản ứng nhằm tăng cường mật độ vi sinh, làm tăng hiệu quả xử lý. Công nghệ MBBR đảm bảo việc tích hợp quá trình hiếu khí, thiếu khí và yếm khí trong một bể phản ứng nên làm giảm dung tích và thời gian xử lý nước thải đáng kể
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Công nghệ mang vi sinh chuyển động (Moving Bed Biofilm Reactor, MBBR) sử dụng vật liệu mang DHY-01. Công nghệ được phối hợp giữa kỹ thuật huyền phù và mang vi sinh vật với mật độ chất mang chiếm 10-15% thể tích khối phản ứng nhằm tăng cường mật độ vi sinh, làm tăng hiệu quả xử lý. Công nghệ MBBR đảm bảo việc tích hợp quá trình hiếu khí, thiếu khí và yếm khí trong một bể phản ứng nên làm giảm dung tích và thời gian xử lý nước thải đáng kể
PHẠM VI ỨNG DỤNG
Xử lý nước thải sinh hoạt với hàm lượng BOD từ 300÷400 mg/l, hàm lượng amoni từ 30÷40 mg/l.
Xử lý nước thải bệnh viện, khu du lịch, trường học, khu công nghiệp…
Nước sau xử lý đạt tiêu chuẩn cột A - QCVN 14:2008.
ƯU ĐIỂM
Dạng bồn nằm ngang chất liệu composit, inox hoặc thép sơn phủ.
Tích hợp các quá trình hiếu khí, thiếu khí, yếm khí, lọc và khử trùng trong một bể
Hệ thống không phát sinh mùi
Lượng bùn tuần hoàn ít hơn so với công nghệ thông thường 40%
Lượng bùn phát sinh giảm 20% so với công nghệ thông thường
Không gian lắp đặt và chiếm chỗ của hệ thống nhỏ
Tiết kiệm chi phí xây dựng so với phương án bê thông khoảng 20%
Vận hành đơn giản, chi phí bảo trì thấp
BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN |
|||||||
Thông số |
VIC 01 |
VIC 03 |
VIC 07 |
VIC 12 |
VIC 17 |
VIC 40 |
VIC 75 |
Công suất (m3/ngđ) |
0,5-2 |
2-4 |
5-10 |
10-15 |
15-20 |
25-50 |
50-100 |
Đường kính D (m) |
0,55 |
1,10 |
1,30 |
1,35 |
1,65 |
2,15 |
2,65 |
Chiều dài L (m) |
1,20 |
1,60 |
2,76 |
3,8 |
3,8 |
5,63 |
5,63 |
Công nghệ mang vi sinh chuyển động (Moving Bed Biofilm Reactor, MBBR) sử dụng vật liệu mang DHY-01. Công nghệ được phối hợp giữa kỹ thuật huyền phù và mang vi sinh vật với mật độ chất mang chiếm 10-15% thể tích khối phản ứng nhằm tăng cường mật độ vi sinh, làm tăng hiệu quả xử lý. Công nghệ MBBR đảm bảo việc tích hợp quá trình hiếu khí, thiếu khí và yếm khí trong một bể phản ứng nên làm giảm dung tích và thời gian xử lý nước thải đáng kể
Modul xử lý chính: Modul xử lý nước thải VIC02B (A2O), Modul xử lý sinh học yếm khí ngập nước DHC01
Modul xử lý bùn: Modul xử lý bùn VIC01B làm nhiệm vụ phân hủy và nén bùn trước khi đưa về máy ép bùn băng tải.
Modul xử lý nước thải VIC02 được thiết kế để xử lý nước thải cho các chung cư, căn hộ cao cấp, cao ốc văn phòng, nhà hàng, khách sạn, khu du dịch, bệnh viện, nhà máy, xí nghiệp, nước thải nuôi trồng thủy sản ...
BỂ XỬ LÝ NƯỚC THẢI HỘ GIA ĐÌNH VÀ CÁC VĂN PHÒNG 5 ĐẾN 50 NGƯỜI
Bể xử lý nước thải hộ gia đình được thiết kế nhằm mục đích phục vụ cho các hộ gia đình và các cao ốc văn phòng có số người ở và làm việc từ 5 đến 50 người.
Đĩa được gắn các quả cầu chứa vật liệu mang vi sinh DHY-01 kích thước 1x1x1 cm có diện tích tiếp xúc bề mặt 6000÷8000 m2/m3 tạo thành đĩa quay sinh học
có diện tích tiếp xúc 350 m2/m3 (gấp 2÷3 lần đĩa quay thông thường)
Công viên xử lý nước thải P-VIC là hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ lai ghép giữa công nghệ màng vi sinh bán chuyển động & thực vật (Hybrid of Semi moving carier & Plant – SMCP).
Dựa trên nghiên cứu cấu tạo của bộ rễ thực vật ngập nước, tạo thành môi trường lý tưởng cho các loại vi sinh và động vật nguyên sinh sinh sống và phát triển.
Công viên xử lý nước thải P-VIC làm giảm diện tích xây dựng, xóa bỏ các rào cản tâm lý cố hữu đối với các trạm xử lý nước thải thông thường. Các trạm xử lý nước thải thông thường gắn liền với hình ảnh các khối bê tông khô cứng, các bể hở phát sinh mùi khó chịu. Với thiết kế mang tính thẩm mỹ cao, cảnh quan như một khu công viên cây xanh và quá trình vận hành hoàn toàn không phát sinh mùi, nên giúp làm giảm phạm vi vùng đệm.