- Khảo sát xây dựng
- Tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi
Gói thầu TV1-FS, TV2-KS: Tư vấn, khảo sát lập báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án: Phát triển Thành phố Cần Thơ và Tăng cường Khả năng thích ứng Đô thị - Vốn WB |
Tổng mức đầu tư: 7.340 tỷ đồng
|
Quốc gia: Việt Nam Địa điểm thực hiện: Cần Thơ |
Thời gian thực hiện (số tháng): 4 tháng |
Chủ đầu tư: Ban QLDA Đầu tư Xây dựng Sử dụng Nguồn vốn Hỗ trợ Phát triển Chính thức Thành phố Cần Thơ |
Tổng số tháng công của dự án: |
Địa chỉ:Số 120, đường Trần Phú, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.. |
Giá trị của dịch vụ tư vấn của công ty đưa ra theo hợp đồng (US$ hoặc Euro): ……….đồng |
Thời gian bắt đầu (Tháng/năm): 29/12/2015 Thời gian kết thúc (Tháng/năm): 29/04/2016 |
Số tháng người nhân sự do công ty liên danh hoặc thầu phụ cung cấp: |
Tên công ty liên doanh hoặc thầu phụ (nếu có): Công ty Cổ phần Kỹ thuật Quốc tế (INTEC) |
Tên nhân sự cấp cao (Giám Đốc dự án/ Điều phối viên, Trưởng nhóm) liên quan và chức năng thực hiện. Trưởng đoàn tư vấn: Nguyễn Xuân Tân |
·Mô tả tóm tắt dự án Hợp phần 1: Xây dựng hệ thống kiểm soát ngập và Vệ sinh môi trường 1.1. Hệ thống kiểm soát ngập. (i) Hệ thống kè sông Cần Thơ (đoạn từ đường Ngô Đức Kế đến Rạch Cái Sơn) chiều dài khoảng 5,5km; (ii) Di dời các hộ dân sống lấn chiếm, ô nhiễm cặp sông Cần Thơ và nâng cấp, cải tạo đường giao thông sau kè; (iii) Xây dựng van/cống triều và (có hoặc không âu thuyền) hệ thống bơm tiêu nước (nếu cần) cho khu vực trung tâm; (iv) Cải tạo các kênh rạch trong khu vực trung tâm, nạo vét, nâng cấp cải tạo kè bờ bảo vệ, đường giao thông, di dời các hộ dân lấn chiếm kênh rạch, bổ sung các hồ phục vụ điều tiết nước nhanh, chống ngập tại quận Bình Thủy, bổ sung kết nối đồng bộ hệ thống kênh rạch hồ trong 2 dự án nâng cấp đô thị đã thực hiện với hệ thống mới; (v) Kè chống sạt lở sông Ô Môn, cải tạo rạch Ranh và kênh Thủy Lợi ở quận Cái Răng trên cơ sở tính bức thiết về sự an toàn cho người dân đi lại và cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường. 1.2.Vệ sinh môi trường. (i) Cải tạo và bổ sung đồng bộ hệ thống thoát nước đấu nối với hệ thống thu gom tại khu vực đô thị trung tâm Ninh Kiều (với chiều dài khoảng 11km) và khoảng 10km cho các khu vực còn lại; (ii) Xây dựng khu xử lý bùn tại quận Cái Răng với công suất 150 m3/ngđ nhằm xử lý bùn dư từ hệ thống xử lý nước thải, bùn nạo vét cống; (iii) Thiết bị gắn liền với công trình và thiết bị hỗ trợ công tác quản lý và vận hành điều tiết theo dõi giám sát hệ thống thoát nước, nạo vét cống, kênh rạch, trạm bơm, hồ, van điều tiết,.. Hợp phần 2– Phát triển hành lang đô thị (i) Cầu Quang Trung (đơn nguyên 2): Xây dựng cầu Quang Trung (đơn nguyên 2) quy mô tổng chiều dài cầu và đường dẫn khoảng 869m, phần cầu dài 481m, bề rộng B=11m. (ii) Đường và cầu Trần Hoàng Na: quy mô tổng chiều dài tuyến khoảng 3,794km, trong đó: Đường: cải tạo nâng cấp đường, chiều dài khoảng 1,6km lộ giới 20m và 28m; xây dựng mới chiều dài khoảng 1,6km lộ giới 20m và 28m; Cầu: dài khoảng 594m, rộng khoảng 21m qua sông Cần Thơ. Ngoài ra, đầu tư thêm tuyến đường song hành trên Quốc lộ 1A (đoạn từ Trần Hoàng Na đến nút giao IC3) với chiều dài khoảng 1,6km lộ giới 12m. (iii) Đường nối Cách Mạng Tháng Tám (QL91) – Đường tỉnh ĐT918 quy mô chiều dài tuyến khoảng 5,3 km, lộ giới 40m. (iv) Xây dựng khu dân cư phục vụ tái định cư: tại quận Ninh Kiều có diện tích khoảng 40ha, đảm bảo phù hợp quy hoạch với các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy định, đảm bảo điều kiện ở cho người dân. (v) Trang thiết bị gắn liền công trình và phục vụ quản lý và vận hành gồm: (a) Thiết lập các trung tâm GIS; (b) Thiết bị đường phố, thiết bị trạm dừng xe buýt... Hợp phần 3 – Tăng cường quản lý đô thị thích ứng BĐKH (i) Quản lý rủi ro do thiên tai và ứng phó BĐKH (ii) Quản lý giao thông vận tải và phát triển đô thị (iii) Kế hoạch tài chính thành phố (iv) Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý điều hành đô thị |
|
·Mô tả cụ thể các dịch vụ được giao thực hiện:
|